THUẾ THU NHẬP Ở ĐỨC – ĐIỀU CƠ BẢN MÀ DU HỌC SINH NÊN BIẾT

THUẾ THU NHẬP Ở ĐỨC – ĐIỀU CƠ BẢN MÀ DU HỌC SINH NÊN BIẾT

Rất nhiều bạn băn khoăn và lo lắng về vấn đề du học nghề Đức có phải đóng thuế thu nhập không? Các loại thuế và mức đóng như thế nào? Thuế thu nhập ở Đức có bao nhiêu loại?

Đức có hệ thống thuế luỹ tiến nghĩa là người nào có thu nhập càng thấp thì đóng thuế càng ít và ngược lại. Dù bạn là người nước ngoài không phải người Đức nhưng khi đã làm việc tại Đức thì nghĩa vụ đóng thuế là điều bắt buộc. Mời các bạn đọc bài viết dưới đây để NGỌC ANH GROUP chia sẻ những thông tin cần thiết về mức thuế mà bạn cần chi trả trong thời gian học tập tại quốc gia này nhé!

Có phải chứng minh tài chính khi du học nghề Đức không?

Chứng minh tài chính là yêu cầu cơ bản khi đi du học nghề Đức. Điều này giúp cho Đại sứ quán biết được bạn có đủ điều kiện kinh tế để học tập tại nước Đức hay không. Đối với sinh viên du học nghề, mỗi tháng phải chi trả một khoản chi phí được chính phủ quy định là 927 Euro trở lên.

Vì vậy, nếu như bạn được trợ cấp tiền lương học nghề lớn hơn 927 Euro thì không cần chứng minh tài chính. Nhưng nếu như dưới con số này thì bạn cần chứng minh tài chính theo 2 cách sau:
– Xin giấy cam kết bảo lãnh cho mục đích đào tạo
– Mở tài khoản phong tỏa của ngân hàng cho chi nhánh tại CHLB Đức

1. Thuế thu nhập ở Đức – Thuế thu nhập cá nhân 

Thuế thu nhập cá nhân ở Đức được gọi là Einkommensteuer. Đây là loại thuế được đánh trực tiếp trên thu nhập cá nhân của người dân tại Đức. Các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ lương, tiền lãi, tiền thưởng, tiền hưu trí, thu nhập từ chứng khoán và bất động sản, và các khoản thu nhập khác.

Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tại Đức được tính theo mức thu nhập chịu thuế và có bậc thuế khác nhau. Hiện nay, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tại Đức dao động từ 14% đến 42% và được tính trên mức thu nhập chịu thuế tăng dần. Điểm bắt đầu của mỗi bậc thuế được gọi là “thang bậc thuế” và các khoản thu nhập nằm trong mỗi thang bậc thuế đều phải đóng mức thuế tương ứng. Ngoài ra, các khoản giảm trừ cũng được tính vào để giảm thiểu số tiền thuế phải đóng.

Nếu bạn là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Đức, bạn phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập của mình tại Đức. Tuy nhiên, theo các hiệp định thuế kép giữa Đức và một số quốc gia, những người có thu nhập từ nước ngoài đang sinh sống tại Đức có thể được miễn hoặc giảm thuế tại Đức.

2.Thuế tiền lương

Thuế tiền lương ở Đức là một phần của thuế thu nhập cá nhân (Einkommensteuer), được tính trên mức thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân. Mức thuế tiền lương tại Đức được tính bằng cách áp dụng các bậc thuế khác nhau cho các khoản thu nhập khác nhau.

Hiện nay, các bậc thuế tiền lương tại Đức được tính như sau:

– Cho mức thu nhập không đến 9.408 euro: 0% thuế

– Cho mức thu nhập từ 9.408 đến 57.051 euro: 14% thuế

– Cho mức thu nhập từ 57.051 đến 270.500 euro: 42% thuế

– Cho mức thu nhập trên 270.500 euro: 45% thuế

Ngoài ra, các khoản giảm trừ cũng được tính vào để giảm thiểu số tiền thuế phải đóng, bao gồm khoản giảm trừ cá nhân (basic personal allowance), giảm trừ cho những người có trách nhiệm nuôi dưỡng người thân (child allowance) và các khoản giảm trừ khác.

Trong một số trường hợp, nhà tuyển dụng sẽ trừ thuế tiền lương của nhân viên trực tiếp từ tiền lương trước khi trả lương cho nhân viên. Tuy nhiên, nhà tuyển dụng sẽ phải chịu trách nhiệm nộp thuế tiền lương này cho cơ quan thuế của Đức. Nếu thu nhập của bạn không vượt quá mức miễn thuế, bạn có thể yêu cầu nhà tuyển dụng không trừ thuế tiền lương và tự đóng thuế thu nhập cá nhân cho mình.

3.Các cấp thuế tại Đức

Mức thuế tiền lương sẽ được chia ra làm 6 bậc thuế dựa trên hoàn cảnh gia đình và tình trạng hôn nhân. Người lao động thường được cơ quan thuế chỉ định một loại thuế phù hợp nhưng bạn có thể yêu cầu chỉ định một loại thuế nhất định. Để chắc chắn bạn nên tham khảo cố vấn thuế của mình để xác định được bậc thuế phù hợp đặc biệt là khi đã kết hôn. Dưới đây là 6 cấp bậc thuế:

Cấp I: Dành cho người độc thân hoặc người kết hôn nhưng chồng hoặc vợ không làm việc hoặc không sinh con, những người đã ly dị, goá vợ/chồng

Cấp II: Dành cho người độc thân có con nhỏ, hoặc nuôi con một mình

Cấp III: Đã kết hôn. Người đã kết hôn và sống tại Đức và chỉ một người làm công ăn lương, hoặc một trong hai kiếm được tiền lương nhưng phân loại theo Cấp V.

Cấp IV: Dành cho các cặp vợ chồng có thu nhập tương đương nhau và không có con

Cấp V: Đã kết hôn. Áp dụng cho người nộp thuế có vợ hoặc chồng được phân loại thuế Cấp III và sẽ được giữ lại 60% tiền lương còn người có thuế bậc V sẽ giữ lại khoảng 40% lương

Cấp VI: Người có nhiều việc làm cùng lúc và không phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân. Công việc thứ 1 ( hoặc công việc có lương cao)sẽ tính theo thuế bậc 1, từ công việc thứ 2 trở đi tính theo bậc 6.

4. Các khoản đóng góp an sinh xã hội bắt buộc khác tại Đức

– Thuế tiền lương: Những ai có mức lương trên 520 Euro/tháng đều phải đóng thuế này. Sinh viên được phép có 2 tháng trong 1 năm làm trên 520 Euro mà không phải đóng thuế.

– Thuế nhà thờ: thường từ 8% – 9% của thuế thu nhập/ thuế tiền lương. Nhưng bạn chỉ phải đóng loại thuế này khi liên kết chính thức với một trong những nhà thờ được thành lập tại Đức.

– Bảo hiểm y tế: tùy từng loại bảo hiểm mà mức đóng bảo hiểm khác nhau. Với bảo hiểm công của nhà nước thì chi phí khoảng 14,6% thu nhập, trong đó công ty hoặc nhà tuyển dụng sẽ trả 50% cho bạn. Với bảo hiểm tư thì bạn chủ động thanh toán trực tiếp với hãng theo đúng thỏa thuận trên hợp đồng.

– Bảo hiểm lương hưu: chiếm 18,7% thu nhập, công ty và người lao động mỗi bên đóng 50%. Khoản này có thể được hoàn lại nếu bạn rời khỏi Đức và không quay lại sau 5 năm.

– Bảo hiểm thất nghiệp: chiếm 3% thu nhập, công ty và người lao động mỗi bên đóng 50%. Nếu trong vòng 2 năm đóng đủ 12 tháng khoản tiền này thì có thể lấy lại bảo hiểm thất nghiệp nếu bạn không đi làm.

– Tiền chăm sóc điều dưỡng: chiếm 2,35% thu nhập, công ty và người lao động mỗi bên đóng 50%.

5. Các khoản giảm trừ thuế tại Đức

Các khoản giảm trừ thuế tại Đức được tính vào để giảm thiểu số tiền thuế phải đóng. Dưới đây là một số khoản giảm trừ chính tại Đức:

Khoản giảm trừ cá nhân (basic personal allowance): Đây là giảm trừ được áp dụng cho mỗi cá nhân và tính theo mức thu nhập của họ. Hiện nay, mức giảm trừ cá nhân tối thiểu là 9.744 euro/năm.

Giảm trừ cho người phụ thuộc (dependents allowance): Khoản giảm trừ này được áp dụng cho những người có trách nhiệm nuôi dưỡng người thân như vợ, chồng, con cái, cha mẹ… Hiện nay, mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc là 5.172 euro/năm.

Giảm trừ chi phí bảo hiểm y tế (health insurance deduction): Những người tham gia bảo hiểm y tế tại Đức có thể được giảm trừ khoản chi phí bảo hiểm y tế này.

Giảm trừ chi phí giáo dục (education costs deduction): Những người có chi phí liên quan đến giáo dục như học phí, sách vở, trang thiết bị học tập có thể được giảm trừ thuế.

Giảm trừ chi phí nhà ở (housing costs deduction): Những người có chi phí liên quan đến nhà ở như tiền thuê, tiền trả nợ có thể được giảm trừ thuế.

Giảm trừ chi phí di chuyển (commuting expenses deduction): Những người có chi phí liên quan đến di chuyển đi làm như tiền xăng, tiền tàu xe có thể được giảm trừ thuế.

Giảm trừ chi phí nộp học phí (tuition fees deduction): Những người đang theo học tại trường đại học, cao đẳng có thể được giảm trừ thuế tương ứng với số tiền học phí đã nộp.

Các khoản giảm trừ này còn tùy thuộc vào tình trạng hôn nhân, số lượng người phụ thuộc và các khoản chi phí khác.

Hy vọng đây sẽ là những thông thông tin cần thiết dành cho những bạn du học sinh Đức. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về chương trình du học nghề Đức thì hãy liên hệ ngay NGỌC ANH GROUP – trung tâm tư vấn du học Đức hàng đầu Hải Dương để được giải đáp những thắc mắc nhé.

Chúc các bạn thành công trên con đường đến với nước Đức!

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *